Skip to content
Đăng ký bản quyền tác giả | Dịch vụ trọn gói – Sallo

Đăng ký quyền tác giả

Trong thời đại sáng tạo và chia sẻ không ngừng, mỗi tác phẩm trí tuệ đều là tài sản có giá trị – từ một bài viết, bức tranh, bản nhạc, bộ phim cho đến phần mềm máy tính. Tuy nhiên, giá trị đó chỉ thực sự được bảo vệ khi quyền tác giả được xác lập và thừa nhận. Luật Sở hữu trí tuệ quy định quyền tác giả phát sinh ngay khi tác phẩm được sáng tạo và định hình dưới hình thức vật chất, nhưng việc đăng ký vẫn đóng vai trò quan trọng, giúp tác giả/chủ sở hữu có bằng chứng pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền lợi của mình.

1. Quyền tác giả là gì?

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu. Quyền này bao gồm:

  • Quyền nhân thân: đặt tên cho tác phẩm, đứng tên thật hoặc bút danh, công bố tác phẩm, bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm…
  • Quyền tài sản: sao chép, phân phối, truyền đạt tới công chúng, làm tác phẩm phái sinh và các quyền khai thác thương mại khác

Quyền tác giả phát sinh tự động kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phụ thuộc vào việc công bố hay đăng ký.

2. Tác phẩm được/không được bảo hộ

Được bảo hộ:

Các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học do tác giả trực tiếp sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, ví dụ:

  • Sách, bài viết, bài giảng, bài phát biểu;
  • Tác phẩm âm nhạc, sân khấu, điện ảnh;
  • Tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, kiến trúc, bản họa đồ, bản vẽ;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu có tính sáng tạo;
  • Các loại hình tác phẩm khác theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ.

Không thuộc phạm vi bảo hộ (ví dụ):

  • Tin tức thời sự thuần túy đưa tin;
  • Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức;
  • Quy trình, hệ thống, phương pháp, nguyên lý, khái niệm, số liệu.

3. Quy trình đăng ký bản quyền tác giả

3.1. Thành phần hồ sơ (theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP và văn bản liên quan)

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả (theo mẫu);
  • 02 bản sao tác phẩm (in giấy/đĩa/USB tùy loại hình tác phẩm);
  • CMND/CCCD của tác giả, chủ sở hữu (bản sao);
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp thông qua đại diện);
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (hợp đồng, thỏa thuận, quyết định giao nhiệm vụ… nếu có);
  • Văn bản đồng ý của đồng tác giả/đồng chủ sở hữu (nếu có).

3.2. Nơi nộp hồ sơ

  • Trụ sở Cục Bản quyền tác giả tại Hà Nội;
  • Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng;
  • Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3.3. Trình tự thực hiện:

  1. – Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
  2. – Nộp hồ sơ và nộp lệ phí Nhà nước theo biểu phí hiện hành.
  3. – Theo dõi quá trình thẩm định: nếu hồ sơ thiếu sót, cần bổ sung hoặc giải trình theo yêu cầu.
  4. – Nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và ghi vào sổ đăng bạ (trong trường hợp hồ sơ được chấp nhận).
  5. – Thời hạn giải quyết: Theo quy định, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian thường kéo dài 30 – 45 ngày làm việc, do:
  • Lượng hồ sơ nộp vào Cục Bản quyền tác giả ngày càng nhiều, dẫn đến quá tải;
  • Cán bộ xử lý cần thời gian kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của tài liệu và xác minh trong trường hợp có yếu tố phức tạp;
  • Việc trao đổi, bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ giữa người nộp và Cục có thể phát sinh thêm thời gian.

4. Thời hạn bảo hộ

4.1 Quyền Nhân Thân

Các quyền nhân thân theo khoản 1, 2 và 4 Điều 19 (đặt tên tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh; bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm): được bảo hộ vô thời hạn.

Quyền nhân thân theo khoản 3 Điều 19 (quyền công bố tác phẩm) → bảo hộ có thời hạn như quyền tài sản.

 

4.2 Quyền tài sản (Điều 20) và quyền công bố tác phẩm (khoản 3 Điều 19)

Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh:

– Thời hạn bảo hộ: 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.

– Nếu trong 25 năm kể từ khi định hình mà chưa công bố → thời hạn bảo hộ là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.

– Đối với tác phẩm khuyết danh: khi thông tin về tác giả xuất hiện → thời hạn bảo hộ tính lại theo quy định của tác phẩm có tác giả (mục bên dưới).

Đối với tác phẩm khác (không thuộc các loại hình trên):

– Thời hạn bảo hộ: suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo sau năm tác giả chết.

– Trường hợp có đồng tác giả: thời hạn chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng qua đời.

5. Vì sao vẫn nên đăng ký?

  • Chứng cứ mạnh khi xảy ra tranh chấp, xử lý xâm phạm.

  • Thuận tiện giao dịch (cấp phép, chuyển nhượng).

  • Đăng bạ quốc gia & Giấy chứng nhận giúp định danh tác phẩm, tác giả/chủ sở hữu rõ ràng. (Luật ghi nhận đăng ký, nhưng không bắt buộc).

6. Lưu ý thực tiễn

 

  • Lưu giữ bằng chứng gốc: Nên giữ lại các dấu mốc chứng minh thời gian sáng tạo tác phẩm (file gốc có metadata, email trao đổi, log làm việc, repo lưu trữ…) để bổ trợ khi cần.
  • Phân định quyền rõ ràng: Trước khi hợp tác với đối tác, nhà sản xuất hoặc đơn vị phát hành, cần thỏa thuận rõ về quyền nhân thân và quyền tài sản, tránh tranh chấp sau này.
  • Tránh nhầm lẫn phạm vi bảo hộ: Ý tưởng, quy trình, phương pháp, nguyên lý… không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả; trong trường hợp này nên cân nhắc kênh bảo hộ khác như bí mật kinh doanh, sáng chế, giải pháp hữu ích.

7. Dịch vụ đăng ký quyền tác giả (trọn gói) – Sallo

  1. Rà soát quyền & chứng cứ: xác minh tác giả/chủ sở hữu, đồng tác giả/đồng chủ; kiểm tra chain of title; rà soát vật liệu bên thứ ba (font, stock, sample) và giấy phép kèm theo.

  2. Tư vấn loại tác phẩm & phạm vi đăng ký: phân loại đúng (văn học, mỹ thuật, nhạc, ảnh, phần mềm, sưu tập dữ liệu…); tư vấn đăng một hay nhiều phiên bản/biến thể; chuẩn hóa mô tả.

  3. Chuẩn bị hồ sơ chuẩn: tờ khai theo Nghị định 17/2023, bản sao tác phẩm (file/in), giấy ủy quyền, tài liệu chứng minh quyền nộp, văn bản đồng ý của đồng tác giả/chủ sở hữu (nếu có).

  4. Nộp & theo dõi hồ sơ: nộp trực tuyến/trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả; xử lý yêu cầu bổ sung; cập nhật tiến độ cho khách hàng.

  5. Nhận & bàn giao kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (scan + bản giấy), đăng bạ; hướng dẫn sử dụng GCN trong ký cấp phéptakedown vi phạm trên nền tảng số.

8. Các Câu Hỏi Thường Gặp

8.1. Không đăng ký có được bảo hộ không?

Có. Quyền tác giả phát sinh tự động khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới dạng vật chất nhất định; đăng ký không bắt buộc. Tuy nhiên, đăng ký giúp chứng cứ mạnh và thuận lợi xử lý xâm phạm. Còn nếu không đăng ký thì xảy ra tranh chấp sẽ khó chứng minh và thậm chí lúc đó việc đăng ký sẽ không còn thuận lợi như lúc chưa có tranh chấp.

8.2. Tác phẩm nào thường bị từ chối?

Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ như tin tức thời sự thuần túy đưa tin, văn bản hành chính, quy trình/phương pháp/nguyên lý/số liệu.

8.3. Tác phẩm phần mềm có đăng ký bản quyền tác giả được không?

Có — phần mềm máy tính là tác phẩm được bảo hộ nếu do tác giả trực tiếp sáng tạo và thể hiện dưới dạng mã nguồn/mã máy, tài liệu kèm theo Luật SHTT và Nghị định 17/2023.

8.4. Trường hợp đồng tác giả/đồng chủ sở hữu cần gì?

  • Thỏa thuận đồng chủ sở hữu (tỷ lệ & người đại diện giao dịch).

  • Văn bản ủy quyền/đồng ý bằng văn bản của tất cả đồng chủ khi cấp phép.

  • Nên đăng ký đứng tên đúng thực tế sở hữu để tránh treo hồ sơ.

8.5. Tác phẩm phái sinh (dịch, phối khí, remix, chuyển thể) có cấp phép được không?

Chỉ khi có quyền từ tác phẩm gốc: cần văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm gốc hoặc bằng chứng tác phẩm gốc thuộc phạm vi công cộng. Đối tác thường yêu cầu đính kèm giấy phép nguồn khi duyệt.

8.6. Lợi ích khi đã có đăng ký bản quyền (quyền tác giả)?

Xét về kinh tế thì lợi ích về thương mại & đàm phán

  • Đối tác yên tâm ký hợp đồng (OTT, nhà xuất bản, brand, nền tảng số…) vì đã có bằng chứng quyền.

  • Dễ cấp phép/nhượng quyền/góp vốn/định giá tài sản trí tuệ; điều khoản royalty (phí bản quyền) rõ ràng hơn.

Luật sư Phụ Trách Đăng Ký Quyền Tác Giả Tại Sallo

Hãy để lại thông tin để Sallo hỗ trợ tư vấn

Sallo – Trút gánh lo, nhẹ gánh sống!